- Hướng dẫn sử dụng đồ gia dụng
- Ẩn họa hại sức khỏe từ tủ lạnh
- Sử dụng máy lạnh đúng cách để tiết kiệm điện.
Đây là một số thông tin để mọi người nắm bắt tham khảo trước khi chọn lựa mua tủ lạnh cho gia đình.
Khái niệm về tủ lạnh
Chất làm lạnh trong tủ giữ vai trò quan trọng và là phương tiện vận chuyển để tải nhiệt ở trong tủ ra bên ngoài tủ.
Theo nguyên tắc thu nhiệt và toả nhiệt, tủ lạnh chia thành 3 loại:
- Loại nén khí
- Loại hấp thụ
- Loại cặp nhiệt điện
Qui trình của tủ lạnh là quy trình khép kín. Toàn bộ các ống dẫn bên trong đều được hàn kín, ko có 1 khe hở nào làm cho khí Gas lọt ra được.
Tủ lạnh cũng phân ra làm 2 loại :
Tủ Coil ( tủ lạnh đóng tuyết )
Cấu tạo đơn giản chỉ bao gồm Compressor – Giàn nóng (bộ phận giải nhiệt cho Gas khi bị nén ở áp lực cao) – Thermosta cảm ứng ngắt mạch cho Compressor khi tủ đạt được độ lạnh cần thiết ( nút xoay tròn chỉnh temp trong tủ )
Tủ quạt ( tủ lạnh không đóng tuyết )
Vì được thiết kế có thêm FAN – nhằm mục đích tạo luồng không khí lạnh đều trong tủ, không làm cho thức ăn/đồ uống bị ôi thiu. Giúp bảo quản đồ được lâu hơn. Ngoài ra còn có thêm các sensor và bộ timer hẹn giờ – nhằm mục đích xả đá thừa bám đọng lâu ngày ngay trên ngăn đá giúp cho tủ lấy độ lạnh nhanh hơn và gọn gàng hơn ngay khi bạn không rảnh tay để xả đá như loại tủ không đóng tuyết.
Do nhu cầu sử dụng ngày càng cao nên loại tủ này được thiết kế theo tiêu chuẩn Automatic từ A- Z. Bạn chỉ cần bỏ đồ ăn, thức uống vào rồi lấy ra mà ko cần phải lo tủ bị đóng tuyết hay tủ có mùi hôi do không khí bên trong ko được lưu thông.
Mức tiêu hao điện năng của tủ lạnh
HP (sức ngựa) | Kw/h (trị số điện năng tiêu thụ trong 1giờ) |
1/18HP | 18h/Kw |
1/10HP | 10h/Kw |
1/8HP | 8h/Kw |
1/6HP | 6h/Kw |
1/4HP | 4h/Kw |
Ổn áp cho tủ lạnh
HP ( sức ngựa / công suất của máy ) | Dung tích tủ | Dòng Start ban đầu | Dòng Ampe tiêu chuẩn |
1/12HP | 50-80 lít | 2-2.4Ampe | 0.4 – 0.5Ampe |
1/10HP | 100-140 lít | 2.4 – 3.2Ampe | 0.7 – 0.8Ampe |
1/8HP | 120-160 lít | 3.4 – 4Ampe | 0.8-0.9Ampe |
1/6HP | 160 – 180 lít | 4 – 5.5Ampe | 0.8 – 1Ampe |
1/4HP | 220 – 400 lít | 6.5 – 9A | 1 – 1.3mpe |
1/3HP | 400 lít | 10 – 15Ampe | 1.8 – 2.3Ampe |
Thiết bị điều chỉnh nhiệt độ (Rơle nhiệt – thermostat)
Tính năng: điều chỉnh khống chế và duy trì nhiệt độ cần thiết trong buồng lạnh, ngăn đông hoặc nhiệt độ trong phòng. Yêu cầu: thiết bị điều chỉnh nhiệt độ phải đơn giản, làm việc chắc chắn, tin cậy, giá thành hạ.
Nguyên lý hoạt động: Rơle đóng, ngắt mạch tự động nhờ tín hiệu nhiệt độ buồng lạnh. Khi đạt nhiệt độ yêu cầu nó ngắt mạch của động cơ, khi nhiệt độ tăng quá mức cho phép nó đóng mạch điện cho hệ thống lạnh làm việc.